Thể bàn thái (The subjunctive) là dạng hiếm ở tiếng anh, có 2 loại thể bàng thái mà chúng ta thường gặp sau:
- the present subjunctive: Bàng thái ở hiện tại
- the past subjunctive: Bàng thái ở quá khứ
Bây giờ chúng ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về các thể bàng thái nhé
Thể bàng thái ở Hiện tại
Đối với thể bàng thái ở Hiện tại thì động từ được dùng trong câu luôn ở dạng Nguyên Mẫu không có To theo kèm (the bare infinitive (infinitive without "to")
Subject pronouns | The verb to be | The verb to See |
I | be | See |
you | be | See |
he, she, it | be | See |
we | be | See |
you | be | See |
they | be | See |
Thể bàng thái ở Quá khứ
Thể bàng thái quá khứ past subjunctive Chỉ xảy ra đối với động từ to be. , weređược dùng cho tất cả các trường hợp
Subject pronouns | The verb to be |
I | were |
you | were |
he, she, it | were |
we | were |
you | were |
they | were |
Cách sử dụng: Ta sử dụng subjunctive trong trường hợp nào?
1.Chúng ta thường dùng thể bàng thái khi nói về sự kiện mà không chắc chắn xảy ra, đặc biệt khi nói về sự kiện mà ai đó muốn nó xảy ra, hy vọng sẽ xảy ra hoặc tưởng tượng xảy ra.
Examples
- The minister hopes that you help him with the new law.
- If I were you I would buy this land.
2.Chúng ta thường gặp thể bàng thái sau các cấu trúc câu sau:
- It is essential, vital, important, necessary, desirable,...+ that
- Sau các động từ ask, recommend, request, suggest, insist, propose, command + that
Examples
- It is vital that you finish your studies.
- I suggest that you visit Paris.
3.Some fixed expressions use the subjunctive. Here are some examples:
- Long live the King!
- God bless America!
Khi Thể bàng thái được dùng ở câu điều kiện loại 2, thì động từ 'to be' phía sau mệnh đề 'if' (Hoặc mệnh đề điều kiện có nghĩa tương đương IF) luôn được chia ở thể bàng thái quá khứ (past subjunctive)
- If I were rich I would buy that beautiful car.
- If she were attentive to his problems she would help him.
- Suppose you were a millionaire, what would you do?